Bể lọc nước làm bằng than hoạt tính là dạng bể lọc nước đơn giản mà
bất cứ gia đình nào cũng có thể tự làm được với các nguyên liệu có thể
mua ở bất cứ cửa hàng nào và chi phí bỏ ra chỉ từ vài trăm ngàn đồng.
Hiện nay, thiếu nước sinh hoạt đang là một vấn
đề ngày càng trở nên nghiêm trọng với người dân trên nhiều quốc gia
trên thế giới trong đó có Việt Nam. Ở nhiều nơi, người dân không còn
cách nào khác mà đành phải sử dụng cả nước ao hồ, sông suối và nước
nhiễm bẩn về dùng mặc dù biết nó không tốt cho sức khỏe.
Nhằm góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng, phòng chống bệnh tật, VPS
technologies xin hướng dẫn kỹ thuật xây dựng bể lọc nước đơn giản với
nguyên liệu chính là Than hoạt tính.
Đây là dạng bể lọc nước đơn giản mà bất cứ gia đình nào cũng có thể
tự làm được với các nguyên liệu có thể mua ở bất cứ cửa hàng nào và chi
phí bỏ ra chỉ từ vài trăm ngàn đồng.
Cấu trúc bể lọc nước làm bằng than hoạt tính được thể hiện chi tiết tại hình dưới:
Tùy theo điều kiện ở từng gia đình mà xây dựng bể lớn, nhỏ khác
nhau. Điều quan trọng là bạn chỉ cần lắp đặt đúng theo sơ đồ chỉ dẫn là
bạn đã có được một nguồn nước sinh hoạt trong lành và đảm bảo là nước tinh khiết.
Từ nguồn nước muốn lọc, bạn cho nước đi qua vòi sen để tạo mưa (hạt
nhỏ – khỏi làm sói mòn lớp cát trên cùng). Qua lớp cát trên cùng, nước
đã được lọc sơ các loại bụi bẩn, sinh vật, phèn. Nước sẽ thấm qua lớp
than hoạt tính. Lớp than hoạt tính này có tác dụng hấp phụ các chất độc
hại, các loại vi sinh vật nguy hiểm và trung hòa các khoáng chất khó
hoàn tan trong nước. Qua lớp than hoạt tính, nước tiếp tục thấm qua lớp
cát lớn, lớp sỏi nhỏ và lớp sỏi lớn nhất để đi ra bể chứa nước sạch.
Theo kinh nghiệm của chúng tôi, các bạn nên sử dụng ống nước
bằng nhựa, có khoan lỗ đường kính khoảng 5 li (0,5 cm) dọc thân ống, còn đầu ống phía trong được bịt lại. Như vậy, nước sẽ thấm qua các lỗ nhỏ rải đều trên ống chứ không chảy trực tiếp vào đầu ống. Điều này sẽ tránh ống bị nghẹt và lượng nước vào ống đều hơn.
Ngoài ra, một điều các bạn cần chú ý là tất cả vật liệu cho vào bể nước (ngoại trừ than hoạt tính) như cát, sỏi,… đều nên được rửa sạch trước.
Tùy theo điều kiện thực tế và tình trạng nguồn nước, cứ 3-6
tháng, các bạn phải lọc bỏ lớp phèn đóng trên bề mặt lớp cát trên cùng
bằng cách: khuấy đều lớp nước mặt (để nước khoảng 2-3 cm), rồi mở van xả
phèn phía trên. tất cả lớp phèn đọng sẽ bị trôi ra ngoài. làm lại một hai
lần để nước sạch hoàn toàn. Ngoài ra, nếu tình trạng nước nhiễm bẩn,
nhiễm phèn quá nặng, các bạn nên thay lớp cát trên cùng sau vài tháng sử
dụng. Lưu ý: khi thay cát, nhớ nạo từ từ, đừng để ảnh hướng đến lớp
than hoạt tính phía dưới (vì nó còn được sử dụng lâu dài). Sau 9 tháng
đến 1 năm, bạn nên thay toàn bộ cát và than hoạt tính.
Thứ Năm, 5 tháng 7, 2012
Máy đo đa amoni - hãng Hach
-Xuất xứ: Mỹ,
HQ30d
Đặc tính kỹ thuật
-Máy hiển thị kết quả đo từ một điện cực đo
-Máy đo được các chỉ tiêu: pH, mV, DO, độ dẫn, TDS, độ mặn,
nhiệt độ, ORP, ISE phụ thuộc vào điện cực chọn mua
-Máy hoạt động với phần mềm cài đặt và có thể nâng cấp dễ
dàng qua cổng USB
-Điện cực đã được nhà
sản xuất hiệu chuẩn, các dữ liệu hiệu chuẩn được lưu trong điện cực, người dùng
có thể sử dụng các dữ liệu này hoặc tự thực hiện hiệu chuẩn -Số seri điện
cực tự động đăng nhập vào máy
-Có thể lưu trữ được
500 kết quả tương thích GLP/ISO. Các kết quả có thể lưu tự động hoặc lưu thủ
công
-Dữ liệu truyền ra
máy tính qua bộ nối USB.
-Chế độ đo liên tục
hoặc nhấn nút để đọc kết quả
-Vỏ máy chống thấm nước IP67
-Nguồn điện: 4 pin AA
tuổi thọ hơn 200 giờ. Có hiển thị tình trạng pin Điện cực đo Amonia
-Thời gian đáp ứng
nhanh
-Dạng điện cực thủy tinh với màng nhạy NH3
-Khoảng đo: 0.007mg/l
- 14,000mg/l
-Thân điện cực: epoxy -Độ dài cáp điện cực 1m Màng cho điện
cực đo Amonia
Phụ kiện mua thêm nếu
cần
Dung dịch bảo quản điện cực 500ml
Dung dịch đổ điện cực
50ml
Chất điều chỉnh hoạt độ ion amoni, pk/100
Dung dịch chuẩn
Nito-Amoni 1mg/l, 500ml
Dung dịch chuẩn Nito-Amoni 10mg/l, 500ml
Dung dịch chuẩn Nito-Amoni 100mg/l, 500ml
Loại bỏ Nitơ bằng phương pháp sục khí sinh học
Ammonia quá cao trong
nước tiếp nhận sẽ gây ra hiện tượng bùng nổ tảo làm giảm mức oxy trong
nước. Vì lý do này mà nhiều nhà máy xử lý nước thải phải giới hạn mức
ammonia trong dòng thải ra.
Sự nitrat hóa sục khí hay sự chuyển đổi ammonia thành nitrate, yêu cầu phải có sự hiện diện của một nhóm sinh vật đặc biệt và môi trường thích hợp để duy trì sự hoạt động của chúng:
1. Vi sinh vật
Vi khuẩn từ nhóm Nitrosomonas – vi khuẩn nitơ chuyển hóa ammonia thành nitrite, bước đầu tiên của giai đoạn oxy hóa.
Vi khuẩn từ nhóm Nitrobacter – vi khuẩn cacbon chuyển hóa nitrit thành nitrat, giai đoạn hai của quá trình nitrat hóa.
Những vi sinh vật này tồn tại cùng nhau trong bể sục khí, sau giai đoạn đầu xử lý với bùn hoạt tính hay bể lọc nhỏ giọt (bể lắng tách sơ cấp) nơi lấy đi nhu cầu oxy sinh hóa cacbon (CBOD) và loại bỏ 90-95% các chất rắn lơ lửng.
2. Sự sục khí thích hợp. Dòng ra từ quá trình xử lý bậc một đi vào quá trình xử lý bậc hai trong quy trình bùn hoạt tính nitơ, như hình bên dưới. Quy trình này đòi hỏi tốc độ sục khí để có kết quả oxy hòa tan (DO) nằm trong mức 1.5 đến 4.0 mg/l. Tốc độ sục khí đạt mức cao hơn 4 mg/l DO sẽ làm cho bùn lắng kém. Mức DO thấp hơn 1.5 mg/l có thể làm cho vi khuẩn chuyển hóa nitơ chết.
Các chất rắn (thức ăn của vi khuẩn). Dòng ra từ quá trình xử lý sơ cấp được cấp từ từ vào bể sục khí để cung cấp nguồn cacbon làm thức ăn cho vi khuẩn. Thời gian lưu giữ trong quá trình này phải ít nhất là 4 đến 8 giờ và thời gian lưu tế bào trung bình (MCRT) phải ít nhất là 4 ngày để vi khuẩn phát triển. Quá trình cũng cần duy trì mức chất rắn làm thức ăn cho các vi khuẩn nitrit hóa trong hệ thống.
pH thích hợp. Độ kiềm và pH là hai yếu tố quyết định đến sự sống của vi khuẩn nitrit hóa. Nếu độ kiềm xuống thấp hơn 50 mg/l và pH thấp hơn 7, sự nitrat hóa có thể bị ức chế (vi khuẩn có thể thích nghi trong một thời gian nhất định khi pH thấp hơn 7). Nếu việc giảm độ kiềm làm giảm pH theo xuống dưới mức cần thiết để duy trì quá trình nitrat hóa thì người vận hành phải bổ sung hóa chất để làm tăng pH.
Người vận hành phải theo dõi liên tục mức độ nitơ trong bể và mức ammonia trong dòng ra từ bể lắng tách thứ cấp. Biết được những mức độ này sẽ giúp họ xác định tốc độ sục khí thích hợp và thời gian lưu.
Các thiết bị phân tích online của Hach sau đây cần thiết cho việc điều khiển quá trình nitrat hóa sục khí:
• OptiQuant™ Suspended Solids Analyzer quan trắc và giúp duy trì lượng bùn thích hợp trong cả bùn tuần hoàn và bùn thải từ quá trình nitrat hóa cũng như bùn trong bể sục khí.
• HACH LDO™ Dissolved Oxygen Sensor là hệ thống DO tiên tiến của Hach đo chính xác và giảm nhu cầu bảo trì nhất so với các DO sensor trên thị trường hiện nay.
• Amtax™ Ammonia Analyzer đi kèm với bộ lọc tại chỗ Filtrax™ in-situ Filtration System quan trắc mức ammonia trong dòng ra cuối cùng của nhà máy.
• Hach pHD™ Differential pH Sensor dùng công nghệ differential pH có thể loại bỏ các nhược điểm thường gặp khi sử dụng loại điện cực tham thảo
Hach Company là nguồn duy nhất mà các nhà máy xử lý nước có thể tin tưởng để có một hệ thống đơn giản, ít cần bảo trì, giàu kinh nghiệm và khả năng ứng dụng để giúp cho việc tối ưu quá trình xử lý thông qua việc làm giảm nitơ và kiểm soát nguồn điện cũng như chi phí cho hóa chất sử dụng. Hệ thống được mô tả ở đây cung cấp một biện pháp kiểm soát tốt nhất cho quá trình nitrat hóa sục khí.
Theo Mike Rousey, Hach Company, Loveland, Colorado
Sự nitrat hóa sục khí hay sự chuyển đổi ammonia thành nitrate, yêu cầu phải có sự hiện diện của một nhóm sinh vật đặc biệt và môi trường thích hợp để duy trì sự hoạt động của chúng:
1. Vi sinh vật
Vi khuẩn từ nhóm Nitrosomonas – vi khuẩn nitơ chuyển hóa ammonia thành nitrite, bước đầu tiên của giai đoạn oxy hóa.
Vi khuẩn từ nhóm Nitrobacter – vi khuẩn cacbon chuyển hóa nitrit thành nitrat, giai đoạn hai của quá trình nitrat hóa.
Những vi sinh vật này tồn tại cùng nhau trong bể sục khí, sau giai đoạn đầu xử lý với bùn hoạt tính hay bể lọc nhỏ giọt (bể lắng tách sơ cấp) nơi lấy đi nhu cầu oxy sinh hóa cacbon (CBOD) và loại bỏ 90-95% các chất rắn lơ lửng.
2. Sự sục khí thích hợp. Dòng ra từ quá trình xử lý bậc một đi vào quá trình xử lý bậc hai trong quy trình bùn hoạt tính nitơ, như hình bên dưới. Quy trình này đòi hỏi tốc độ sục khí để có kết quả oxy hòa tan (DO) nằm trong mức 1.5 đến 4.0 mg/l. Tốc độ sục khí đạt mức cao hơn 4 mg/l DO sẽ làm cho bùn lắng kém. Mức DO thấp hơn 1.5 mg/l có thể làm cho vi khuẩn chuyển hóa nitơ chết.
Các chất rắn (thức ăn của vi khuẩn). Dòng ra từ quá trình xử lý sơ cấp được cấp từ từ vào bể sục khí để cung cấp nguồn cacbon làm thức ăn cho vi khuẩn. Thời gian lưu giữ trong quá trình này phải ít nhất là 4 đến 8 giờ và thời gian lưu tế bào trung bình (MCRT) phải ít nhất là 4 ngày để vi khuẩn phát triển. Quá trình cũng cần duy trì mức chất rắn làm thức ăn cho các vi khuẩn nitrit hóa trong hệ thống.
pH thích hợp. Độ kiềm và pH là hai yếu tố quyết định đến sự sống của vi khuẩn nitrit hóa. Nếu độ kiềm xuống thấp hơn 50 mg/l và pH thấp hơn 7, sự nitrat hóa có thể bị ức chế (vi khuẩn có thể thích nghi trong một thời gian nhất định khi pH thấp hơn 7). Nếu việc giảm độ kiềm làm giảm pH theo xuống dưới mức cần thiết để duy trì quá trình nitrat hóa thì người vận hành phải bổ sung hóa chất để làm tăng pH.
Người vận hành phải theo dõi liên tục mức độ nitơ trong bể và mức ammonia trong dòng ra từ bể lắng tách thứ cấp. Biết được những mức độ này sẽ giúp họ xác định tốc độ sục khí thích hợp và thời gian lưu.
Các thiết bị phân tích online của Hach sau đây cần thiết cho việc điều khiển quá trình nitrat hóa sục khí:
• OptiQuant™ Suspended Solids Analyzer quan trắc và giúp duy trì lượng bùn thích hợp trong cả bùn tuần hoàn và bùn thải từ quá trình nitrat hóa cũng như bùn trong bể sục khí.
• HACH LDO™ Dissolved Oxygen Sensor là hệ thống DO tiên tiến của Hach đo chính xác và giảm nhu cầu bảo trì nhất so với các DO sensor trên thị trường hiện nay.
• Amtax™ Ammonia Analyzer đi kèm với bộ lọc tại chỗ Filtrax™ in-situ Filtration System quan trắc mức ammonia trong dòng ra cuối cùng của nhà máy.
• Hach pHD™ Differential pH Sensor dùng công nghệ differential pH có thể loại bỏ các nhược điểm thường gặp khi sử dụng loại điện cực tham thảo
Hach Company là nguồn duy nhất mà các nhà máy xử lý nước có thể tin tưởng để có một hệ thống đơn giản, ít cần bảo trì, giàu kinh nghiệm và khả năng ứng dụng để giúp cho việc tối ưu quá trình xử lý thông qua việc làm giảm nitơ và kiểm soát nguồn điện cũng như chi phí cho hóa chất sử dụng. Hệ thống được mô tả ở đây cung cấp một biện pháp kiểm soát tốt nhất cho quá trình nitrat hóa sục khí.
Theo Mike Rousey, Hach Company, Loveland, Colorado
Máy đo độ dẫn cầm tay hach, HQ14D
Mã sản phẩm :
HQ14D53000000
Đặc tính:
Máy đo độ dẫn điện Digital HQ14d có một cổng cắm điện cực tương thích với bất kì điện cực IntelliCAL dùng đo độ dẫn điện của Hach. Máy đo ghi nhớ số sê ri, dữ liệu hiệu chuẩn, ID người sử dụng cùng với thời gian, ngày tháng và địa điểm thực hiện đo mẫu.
Tối đa lưu trữ 500 điểm và có thể mở xem thông qua phần hướng dẫn đơn giản trên màn hình với các biểu tượng trực quan.
Máy chuyên dùng cho đo độ dẫn điện
Được thiết kế để sử dụng với các điện cực đo độ dẫn điện IntelliCAL
Có mật mã bảo vệ để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo
Lưu trữ 500 điểm dạng event log gồm các giá trị đọc, hiệu chuẩn và kiểm chuẩn
Đi kèm máy HQ14d là tài liệu hướng dẫn và 4 pin AA
Thông số kĩ thuật
Nguồn điện
4 pin AA; thời gian hoạt động > 200 giờ
Có thể sử dụng nguồn AC/DC
Màn hình
Hiển thị giá trị đo từ điện cực pH
Ngôn ngữ màn hình: Anh, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha
Điện cực đo độ dẫn điện: thông số chọn hiển thị, nhiệt độ đã điều chỉnh, nhiệt độ đo
Bộ nhớ : 500 điểm
Lưu trữ dữ liệu
Giá trị đo lưu trữ với số liệu hiệu chuẩn chi tiết theo chuẩn GLP/ISO. Chi tiết dữ liệu về hiệu chuẩn và giá trị đọc kiểm chuẩn được lưu dưới dạng event trong bộ ghi dữ liệu (data log). Máy tự động lưu số liệu khi hoạt động ở chế độ "nhấn để đọc" (press to read mode) và chế độ đo theo khoảng cách thời gian (interval measurement mode). Lưu bằng tay khi ở chế độ đọc liên tục (continuous read mode).
Xuất dữ liệu
Tải dữ liệu qua kết nối USB tới PC hoặc thẻ ghi ngoài. Tự động chuyển toàn bộ data log hoặc khi thực hiện đọc dữ liệu.
Bù trừ nhiệt độ
Tùy chọn tắt hoặc tự động
Nhận diện dung dịch chuẩn tự động
Chọn lựa từ 11 loại + các dung dịch do người sử dụng cài đặt
Chống thấm nước
Vỏ máy: nhúng ngập 1m trong 30 phút (IP67)
Thông số kĩ thuật có thể bị thay đổi mà không được báo trước
Hướng dẫn sử dụng điện cực PHC101,
Đặc tính:
Máy đo độ dẫn điện Digital HQ14d có một cổng cắm điện cực tương thích với bất kì điện cực IntelliCAL dùng đo độ dẫn điện của Hach. Máy đo ghi nhớ số sê ri, dữ liệu hiệu chuẩn, ID người sử dụng cùng với thời gian, ngày tháng và địa điểm thực hiện đo mẫu.
Tối đa lưu trữ 500 điểm và có thể mở xem thông qua phần hướng dẫn đơn giản trên màn hình với các biểu tượng trực quan.
Máy chuyên dùng cho đo độ dẫn điện
Được thiết kế để sử dụng với các điện cực đo độ dẫn điện IntelliCAL
Có mật mã bảo vệ để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo
Lưu trữ 500 điểm dạng event log gồm các giá trị đọc, hiệu chuẩn và kiểm chuẩn
Đi kèm máy HQ14d là tài liệu hướng dẫn và 4 pin AA
Thông số kĩ thuật
Nguồn điện
4 pin AA; thời gian hoạt động > 200 giờ
Có thể sử dụng nguồn AC/DC
Màn hình
Hiển thị giá trị đo từ điện cực pH
Ngôn ngữ màn hình: Anh, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha
Điện cực đo độ dẫn điện: thông số chọn hiển thị, nhiệt độ đã điều chỉnh, nhiệt độ đo
Bộ nhớ : 500 điểm
Lưu trữ dữ liệu
Giá trị đo lưu trữ với số liệu hiệu chuẩn chi tiết theo chuẩn GLP/ISO. Chi tiết dữ liệu về hiệu chuẩn và giá trị đọc kiểm chuẩn được lưu dưới dạng event trong bộ ghi dữ liệu (data log). Máy tự động lưu số liệu khi hoạt động ở chế độ "nhấn để đọc" (press to read mode) và chế độ đo theo khoảng cách thời gian (interval measurement mode). Lưu bằng tay khi ở chế độ đọc liên tục (continuous read mode).
Xuất dữ liệu
Tải dữ liệu qua kết nối USB tới PC hoặc thẻ ghi ngoài. Tự động chuyển toàn bộ data log hoặc khi thực hiện đọc dữ liệu.
Bù trừ nhiệt độ
Tùy chọn tắt hoặc tự động
Nhận diện dung dịch chuẩn tự động
Chọn lựa từ 11 loại + các dung dịch do người sử dụng cài đặt
Chống thấm nước
Vỏ máy: nhúng ngập 1m trong 30 phút (IP67)
Thông số kĩ thuật có thể bị thay đổi mà không được báo trước
Hướng dẫn sử dụng điện cực PHC101,
THIẾT BỊ ĐO COD ĐA CHỈ TIÊU NƯỚC, MODEL: HI 83099
THIẾT BỊ ĐO COD VÀ ĐA CHỈ TIÊU
NƯỚC
MODEL: HI 83099
HÃNG SX: HANNA - ITALY
Cung cấp
gồm: Máy chính, Cuvet, Pin, Adapter và sách hướng dẫn sử dụng.
MODEL: HI 83099
HÃNG SX: HANNA - ITALY
HI
83099 là một thiết bị
phân tích nước đa chỉ tiêu, trong đó
có phân tích COD với các thang đo khác nhau cho phép đo COD với các mẫu
thử
khác nhau. Nó có thể phân tích tới
47 chỉ tiêu khác nhau của môi trường nước, bằng việc sử dụng các thuốc
thử
khác nhau, dạng nước và dạng bột. HI
83099 có thể kết nối tới máy tính
thông qua cáp nối USB. Với việc tương
thích thêm phần mềm HI 9200, nó có
thể giúp người dùng quản lý các kết quả đo một cách khoa học hơn. Mỗi
bước
trong quá trình đo lường đều được
hướng dẫn cụ thể qua chức năng HELP. Chức năng này luôn hiện thị trong
quá
trình người sử dụng thao tác các
bước phân tích. Kết quả và mọi thông tin được hiện thị trên màn hình LCD
to.
Để thực hiện đo COD, khách
hàng cần thêm bộ phá mẫu HI 839800
Nguồn
sáng
|
|
Lên
tới 4 đèn tungsten với bộ lọc nhiều băng hẹp
|
Đầu dò
sáng
|
|
Silicon Photocell
|
Nguồn
sử dụng
|
|
Adapter 12 Vdc hoặc tích hợp Pin
sạc
|
Auto
Shut-off
|
|
Sau
10
phút không thực
hiện pháp đo hoặc sau 1 giờ theo định dạng chuẩn kể từ khi phép đo cuối
cùng.
|
Môi
trường
|
|
0 to
50°C (32 to 122°F); max 90% RH non-condensing
|
Kích
thước
|
|
235 x
200 x 110 mm (9.2 x 7.87 x 4.33")
|
Khối
lượng
|
|
0.9 Kg
(2 lbs.)
|
Tuổi
thọ đèn
|
|
Tuổi
thọ thiết bị
|
Chỉ tiêu
|
Thang đo
|
Phương pháp đo
|
Thuốc thử
|
Alkalinity
|
0 to
500 mg/L (ppm)
|
Colorimetric
|
HI
93755-01
|
Aluminum
|
0.00
to 1.00 mg/L
|
Aluminon
|
HI
93712-01
|
Ammonia LR
|
0.00
to 3.00 mg/L (ppm)
|
Nessler
|
HI
93700-01
|
Ammonia MR
|
0.00
to 10.00 mg/L (ppm)
|
Nessler
|
HI
93715-01
|
Bromine
|
0.00
to 8.00 mg/L (ppm)
|
DPD
|
HI
93716-01
|
Calcium
|
0 to
400 mg/L (ppm)
|
Oxalate
|
HI
937521-01
|
Chlorine dioxide
|
0.00
to 2.00 mg/L
|
Chlorophenol red
|
HI
93738-01
|
Chlorine, free
|
0.00
to 2.50 mg/L (ppm)
|
DPD
|
HI
93701-01
|
Chlorine, total
|
0.00
to 3.50 mg/L (ppm)
|
DPD
|
HI
93711-01
|
Chromium VI HR
|
0 to
1000 µg/L
|
Diphenylcarbohydrazine
|
HI
93723-01
|
Chromium VI LR
|
0 to
300 µg/L
|
Diphenylcarbohydrazine
|
HI
93749-01
|
COD
HR
|
0 to
15000 mg/L
|
Dichromate
|
HI
93754C-25
|
COD
LR
|
0 to
150 mg/L
|
Dichromate EPA
|
HI
93754A-25
|
COD
LR
|
0 to
150 mg/L
|
Dichromate Hg-free
|
HI
93754D-25
|
COD
LR
|
0 to
150 mg/L
|
Dichromate ISO
|
HI
93754F-25
|
COD
MR
|
0 to
1500 mg/L
|
Dichromate EPA
|
HI
93754B-25
|
COD
MR
|
0 to
1500 mg/L
|
Dichromate Hg-free
|
HI
93754E-25
|
COD
MR
|
0 to
1000 mg/L
|
Dichromate ISO
|
HI
93754G-25
|
Color
|
0 to
500 PCU
|
Platinum Cobalt
|
N/A
|
Copper
HR
|
0.00
to 5.00 mg/L
|
Bicinchoninate
|
HI
93702-01
|
Copper
LR
|
0 to
1000 µg/L
|
Bicinchoninate
|
HI
95747-01
|
Cyanuric acid
|
0 to
80 mg/L
|
Turbidimetric
|
HI
93722-01
|
Fluoride
|
0.00
to 2.00 mg/L
|
SPADNS
|
HI
93729-01
|
Hardness (Calcium)
|
0.00
to 2.70 mg/L
|
Colorimetric
|
HI
93720-01
|
Hardness (Magnesium)
|
0.00
to 2.00 mg/L
|
Colorimetric
|
HI
93719-01
|
Hydrazine
|
0 to
400 µg/L
|
p-Dimethylaminobenzaldehyde
|
HI
93704-01
|
Iodine
|
0.0 to
12.5 mg/L
|
DPD
|
HI
93718-01
|
Iron
HR
|
0.00
to 5.00 mg/L
|
Phenantroline
|
HI
93721-01
|
Iron
LR
|
0 to
400 µg/L
|
TPTZ
|
HI
93746-01
|
Magnesium
|
0 to
150 mg/L
|
Adaptation of the Calmagite method
|
HI
937520-01
|
Manganese HR
|
0.0 to
20.0 mg/L
|
Periodate oxidation
|
HI
93709-01
|
Manganese LR
|
0 to
300 µg/L
|
PAN
|
HI
93748-01
|
Molybdenum
|
0.0 to
40.0 mg/L
|
Mercaptoacetic acid
|
HI
93730-01
|
Nickel
HR
|
0.00
to 7.00 g/L
|
Photometric
|
HI
93726-01
|
Nitrate
|
0.0 to
30.0 mg/L
|
Cadmium reduction
|
HI
93728-01
|
Nitrite HR
|
0 to
150 mg/L
|
Ferrous sulfate
|
HI
93708-01
|
Nitrite LR
|
0.00
to 0.35 mg/L
|
Diazotation
|
HI
93707-01
|
Oxygen, dissolved
|
0.0 to
10.0 mg/L
|
Winkler
|
HI
93732-01
|
Ozone
|
0.00
to 2.00 mg/L
|
Colorimetric DPD Method
|
HI
93757-01
|
pH
|
6.5 to
8.5 pH
|
Phenol
red
|
HI
93710-01
|
Phosphate HR
|
0.0 to
30.0 mg/L
|
Amino
acid
|
HI
93717-01
|
Phosphate LR
|
0.00
to 2.50 mg/L
|
Ascorbic acid
|
HI
93713-01
|
Phosphorus
|
0.0 to
15.0 mg/L
|
Amino
acid
|
HI
93706-01
|
Potassium HR
|
20 to
200 mg/L
|
Adaptation of the Turbidimetric Tetraphenylborate
method
|
HI
93750-01
|
Potassium LR
|
0.0 to
20.0 mg/L
|
Adaptation of the Turbidimetric Tetraphenylborate
method
|
HI
93750-01
|
Potassium MR
|
10 to
100 mg/L
|
Adaptation of the Turbidimetric Tetraphenylborate
method
|
HI
93750-01
|
Silica
|
0.00
to 2.00 mg/L
|
Heteropoly blue
|
HI
93705-01
|
Silver
|
0.000
to 1.000 mg/L
|
PAN
|
HI
93737-01
|
Sulfate
|
0 to
150 mg/L
|
Turbidimetric
|
HI
93751-01
|
Zinc
|
0.00
to 3.00 mg/L
|
Zincon
|
HI 93731-01 |
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)