Thứ Hai, 11 tháng 6, 2012

Natri Cacbonat (Na2CO3)

Cung cấp hóa chất xử lý nước hàng đầu Việt Nam, hàng có sẵn, chất lượng đẩm bảo theo quy chuẩn của nhà sản xuất
Natri Cacbonat (Na2CO3)
+ Tính chất
-    Nhiệt độ nóng chảy:851oC(Khan)
Natri Cacbonat (Na2CO3)
-     Nhiệt độ sôi : 1.600oC (Khan)
-     Độ hoà tan trong nước : 22g / 100ml (20oC)
-    Bột màu trắng, mùi nồng, để ngoài không khí dễ chảy nước.
+ Công dụng
- Dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, cillicat, tẩy rửa.
- Trong công nghiệp thực phẩm.
+ Bao bì, bảo quản, vận chuyển
- Chứa trong bao tải, bao PP có lớp PE bên trong
- Để trong kho khô ráo, thoáng mát.
- Không để chung với axít . Không nên để tồn kho lâu quá ảnh hưởng đến chất lượng hàng.
- Khi tiếp xúc với hoá chất phải trang bị bảo hộ lao động.
Liên hệ:
Nguyễn Thành Công
ĐT: 0906 215 033

Email: hoachatxuly@gmail.com

Cát thạch anh lọc nước

* Tác dụng:
       Cát thạch anh được sử dụng để lọc các thành phần lơ lửng có kích thước hạt nhỏ không có khả năng kết tủa khi để lắng tự nhiên. Trong quá trình lọc, trên bề mặt cát thạch anh sẽ tạo ra lớp màng lọc hỗ trợ cho quá trình lọc, đặc biệt khi hydroxít sắt III kết tủa trên bề mặt cát thạch anh sẽ giúp hấp phụ Asen khi nguồn nước có nguy cơ bị nhiễm Asen. Cát thạch anh là tác nhân rất tốt trong việc giữ các kết tủa dạng bông có độ nhớt cao rất khó tách và khó lọc.
* Ưu điểm:
       Sử dụng cát thạch anh có nhiều ưu điểm, không tham gia phản ứng với các tác nhân hoá học có trong nước và không làm ảnh hưởng đến chất lượng nước. Cát thạch anh có thể sử dụng lâu dài, có thể rửa lọc thường xuyên khi bề mặt lọc lắng cặn thành những lớp dày. Cát thạch anh có kích thước hạt nhỏ, nên có bề mặt riêng lớn nên hiệu quả lọc cao.

Tẩy javen - javen công nghiệp

Sodium hypochlorite ( Javen ) là một hợp chất hóa học với công thức NaOCl. Sodium hypochlorite giải pháp, thường được gọi là thuốc tẩy hoặc Clorox, thường được sử dụng như một chất khử trùng hoặc chất tẩy trắng.

 Sodium hypochlorite lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1789 bởi Claude Louis Berthollet trong phòng thí nghiệm của ông về các Javel quay tại Paris , Pháp, bằng cách đi qua khí clo thông qua một giải pháp cacbonat natri. Chất lỏng, được gọi là "Eau de Javel" ("nước Javel"), là một giải pháp yếu của hypochlorite natri. Tuy nhiên, quá trình này không phải là rất hiệu quả, và phương pháp sản xuất thay thế được tìm kiếm. Một trong những phương pháp liên quan đến khai thác đá vôi clo hoá (được gọi là tẩy trắng bột) với natri cacbonat để mang lại mức độ thấp của clo có sẵn. Phương pháp này thường được sử dụng để sản xuất các giải pháp hypochlorite để sử dụng như một chất khử trùng bệnh viện đã được bán dưới tên thương mại "Eusol" và "Dakin của giải pháp".

KH2PO4, NaH2PO4, muối phốt phát


CÁC MUỐI PHỐT PHAT


Stt
SẢN PHẨM
TÊN CHỈ TIÊU
MỨC CHỈ TIÊU

1

Mono Amon Photphat 
Công thức hóa học : (NH4)H2PO4

Được sản xuất từ axit phốtphoric kỹ thuật và dung dịch Amôniac .
Công dụng: dùng lên men vi sinh trong sản xuất bột ngọt, men bánh mì ; dùng làm phân bón vi lượng, …


Ngoại quan
(NH4)H2PO4
P2O5
NH4
pH dung dịch 5%

Tinh thể màu trắng
Min 98 %
Min 61 %
Min 16 %
4 ¸ 5

2

Mono Kali Photphat 
Công thức hóa học : KH2PO4

Được sản xuất từ axit phốtphoric kỹ thuật và Kali Cacbonat .
Công dụng: dùng lên men vi sinh trong sản xuất bột ngọt, men bánh mì ; dùng làm phân bón vi lượng, …


Ngoại quan
KH2PO4
Fe
Cặn không tan

Tinh thể màu trắng
Min 98 %
Max 0,01 %
Max 0,2 %

3

Natri photphat
Công thức hóa học : Na3PO4.12H2O

Được sản xuất từ Natri hydroxit và Axit photphoric kỹ thuật.
Công dụng : dùng để sản xuất phân bón vi lượng, cây cảnh, cây trồng.


Ngoại quan
Na3PO4.12H2O
P2O5
pH dung dịch 5%



Tinh thể màu trắng
Min 98 %
Min 18 %
11 ¸ 12


Bột DCP - CaHPO4.2H2O

Công thức hóa học : CaHPO4.2H2O 
Ngoại quan: bột màu trắng, hạt nhỏ, không mùi, dễ dàng tan trong hydrochloric, axit nitric và axit, ít tan trong nước, hầu như không hòa tan trong rượu, với tính hòa tan 0.02g trên 100ml ở 25 ° C. 
Ứng dụng: sử dụng là một phụ gia trong thức ăn chăn nuôi giúp phòng tránh bệnh tật cho vật nuôi. Là nguyên liệu chính để cung cấp phốt pho trong thức ăn chăn nuôi bò sữa giúp cân bằng dinh dưỡng đảm bảo cho bò sữa có đầy đủ thành phần dinh dưỡng để tiết sữa, đảm bảo cung cấp đủ canxi và phốt pho cho vật nuôi. Bổ sung khoáng vi lượng Ca, P trong thức ăn động vật. DCP được áp dụng rộng rãi trong việc cải thiện sản xuất tỷ suất giống lai, tỷ lệ mang thai và tỷ lệ sống sót trong chăn nuôi, nâng cao khả năng chống bệnh dịch hạch, chống dịch bệnh, tiêu chảy, phòng chống heo, gà xáo trộn khi ăn , giúp tăng trưởng, tăng sản lượng trứng và thịt. DCP cũng là một giải pháp thay thế hoàn hảo của bột xương thịt, bột cá và các bữa ăn bao bột.

Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Phốt pho P (min)                      18%   
Canxi Ca (min)                         23%
Fluorine (max)                         0.18%
Arsenic (min)                           0.0004 mg/kg
Độ ẩm (max)                           4%
Size pass 0.05mm (min)           0.0018mg/kg
Kích thước hạt (µ ≤500um)        99,1%